Chào Thầy
E học lớp cơ lưu chất ság CN tiết 456 phòng 303b8, thầy cho e mật khẩu để tải tài liệu môn học, xin gởi qa mail killtimekillurself@gmail.com
Cảm ơn Thầy..
Chào Thầy
E học lớp cơ lưu chất ság CN tiết 456 phòng 303b8, thầy cho e mật khẩu để tải tài liệu môn học, xin gởi qa mail killtimekillurself@gmail.com
Cảm ơn Thầy..
Kính chào Thầy!
Hiện tại em đang làm 1 đồ án thiết kế về phần điện cân bằng áp suất trên trục ống chính do 5 máy bơm tăng áp bơm vào, trục ống chính này dùng cung cấp nước cho 1 quận.
Em muốn xây dựng một phương trình tính toán áp suất đầu ra của mỗi máy bơm phụ thuộc vào tốc độ quay của cánh quạt, để tiện cho việc mô phỏng và kiểm tra trên Matlab. Thầy có thể cho em xin công thức hoặc tài liệu hữu ích được không ạ. Vì các máy bơm này đều đã có đầy đủ các thông số. Xin cảm ơn Thầy.
mail của em: baongoctran109@gmail.com
Em là sinh viên đang học lớp DT01 của thầy mã số sinh viên 81203704. Thầy cho em xin mật khẩu mở file pdf bài giảng. email của em là: ” nguyenthanhthuan2512@gmail.com ” Em xin cảm ơn.
Em có bài tập này nhưng không biết giải như thế nào. mong được thầy giúp đỡ. Bài tập của em như sau:
Điểm nguồn có cường độ 3,0 m3/s.m tại gốc tọa độ đặt trong dòng chảy, đều có U0=1,0 m/s theo chiều dương trục x. Tìm:
+Vị trí điểm dừng (ĐS:-0,477m)
+Giá trị dòng max tại điểm dừng (ĐS:y=1,5m)
+Tốc độ tại điểm (-0,3;1,5). (ĐS: 0,988 m/s)
[H_BT_DT]
Đặt vấn đề:
Để khảo sát sự biến đổi của tầm rơi X, ở độ cao z=0 của dòng tia qua lỗ trên thành bồn chứa nước có chiều cao cột nước h, khi độ cao lỗ z* thay đổi từ 0 đến h và cũng để minh họa thêm câu trả lời đối với câu hỏi của bạn pvu-nhatbinh, ta xem bài tóan trong Hình 1:
Hy vọng rằng các bạn và các em hiểu cách giải bài tóan này.
Thân
DATECHENGVN
Mối quan hệ giữa tọa độ cực và tọa độ Descartes được chỉ ra trong Hình 1:
Các tóan tử DIV, ROT và GRAD trong hai tọa độc cực và Descartes được chỉ ra trong Hình A:
PHẦN II: Đặc trưng & điều kiện của chuyển động thế phẳng.
A. Đặc trưng:
PHẦN III: Hàm thế φ và hàm dòng ψ.
Khi trường vận tốc u thỏa điều kiện B nêu trên, thì sẽ tồn tại hàm thế φ và hàm dòng ψ
PHẦN IV: Phương pháp giải các bài tóan trong chương thế phẳng.
PHẦN V: Các chuyển động thế đơn giản và phức hợp:
A. Các chuyển động thế đơn giản:
B. Các chuyển động thế phức hợp:
I. Chuyển động quanh cố thể Rankine:
Áp dụng các công thức tính φ và ψ của chuyển động thành phần trong tọa độ Descartes: Công thức (2) và (4), trong Hình 3; Công thức (1) và (2), trong Hình 4, sau một vài biến đổi tóan học nhỏ, ta tìm được φ và ψ, như chỉ ra trong Hình 7a:Chú ý:
II. Chuyển động đều quanh hình trụ tròn đứng yên:
III. Chuyển động đều quanh hình trụ tròn quay:
Là chuyển động tổng hợp bao gồm:
Ở đây, ta giả thiết xóay tự do có chiều thuận kim đồng hồ (–Γ), Dùng nguyên lý chồng chập, ta có thể tim được công thức tính φ và ψ như được chỉ ra bởi Công thức (1), (2) và (3), trong Hình 9.
Hy vọng tóm tắt này và các chỉ dẫn về phương pháp được trình bày ở trên có thể giúp các em giải được dễ dàng các bài tóan trong chương chuyển động thế phẳng !
Chúc thành công.
DATECHENGVN
Đề:
Một chuyển động phẳng có thế trong mặt phẳng xoy được biểu thị bằng hàm thế vị phức W(z) như sau:
W(z) = A.z-1.
1) Tìm hàm thế φ(r,ө) và hàm dòng ψ(r,ө) trong tọa độ cực ? đây là chuyển động gì và nêu lên giá trị đặc trưng ?
2) Xác định họ các đường dòng và đường đẳng thế ?
3) Xác định đường dòng (C) khi A= 4m3/s và giá trị của ψ = -2m2/s ?
4) Tính vận tốc của điểm M(r, ө) nằm trên đường (C), có ө=π/4. Vẽ đường dòng (C), điểm M và vận tốc tại M trong hệ trục tọa độ xoy.
Nhấp chuột vào đây để tải về bài giải.
DATECHENGVN
CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TÓAN:
Nhận định dạng bài tóan và cách giải:
Tóm tắt:
Cho: ux = 2x+y (TP.0)
uy(0;0) = 0,1;
với x, y tính bằng m, vận tốc tính bằng m/s.
Tìm lưu lượng đi qua đường cong nối hai điểm A(1;0) và B(2;0)
Đây là bài tóan chuyển động thế phẳng. nên hai thành phần vận tốc u, ux và uy phải thỏa phương trình liên tục và điều kiện không quay.
Trước hết ta tìm trường vận tốc u, sau đó tìm hàm dòng ψ và cuối cùng tìm lưu lượng q.
GIẢI
Phương trình liên tục:
Mà:
Từ đó suy ra
Điều kiện chuyển động không quay
hay
mà:
Do đó
Từ hai phương trình vi phân (TP.3) và (TP.7) và điều kiện uy(0;0) = 0,1;
Ta có thể giải và tìm được uy
Tích phân phương trình (TP.3) theo y, ta được
uy = -2y + C1(x) (TP.8)
Đạo hàm (TP.8) theo x, ta được
So sánh (TP7) và (TP.9), ta được
Tích phân (TP.10) theo x, ta được
C1(x) = x + C2;
Thế vào (TP.8), ta được
uy = -2y + x + C2
mà:
uy(0,0) = C2 = 0,1 , do đó
uy = -2y + x + 0,1 (TP.11)
Ta có
ux = 2x+y (TP.0)
Từ công thức của hàm dòng, ta có
và:
hay
Tích phân (TP.12) theo y, ta được
Đạo hàm (TP.15) theo x, ta được
Suy ra
C’(x) = -x – 0,1
Tích phân, ta được
Thế vào (TP.15), ta tìm được ψ
Lưu lượng qua đường cong nối hai điểm A(1,0) và B(2,0):
qAB = ‖ ψ(1;0) – ψ(2;0) ‖= ‖-0,6 – (-2,2)‖=1,6
Đáp số: qAB = 1,6 (m2/s)
DATECHENGVN